0886.201.201

Đất thổ cư và một số thông tin về đất thổ cư nên biết

Việc tìm hiểu khái niệm cũng như những đặc trưng liên quan về đất thổ cư sẽ giúp chủ đầu tư có thể sử dụng đúng và khai thác tối đa nguồn lợi từ loại hình bất động sản này.

Đất thổ cư là gì và phân loại đất

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là loại hình đất ở và phân biệt với đất thổ canh (hay còn gọi là đất canh tác). Đất ở được quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Mục đích của loại hình đất này là để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.

 Nắm bắt được những khái niệm, quy định liên quan đến đất thổ cư sẽ giúp chủ đầu tư, người mua tránh được rủi ro. Ảnh mô phỏng
Nắm bắt được những khái niệm, quy định liên quan đến đất thổ cư sẽ giúp chủ đầu tư, người mua tránh được rủi ro.

Ngoài ra, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư. Kể cả vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được công nhận thuộc loại hình đất ở. Nói nôm na, đây là loại đất cho phép để ở, xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng liên quan phục vụ đời sống.

Hiện nay đất thổ cư được chia thành hai loại chính:

Đất thổ cư đô thị (ODT): Hay còn gọi là đất thổ cư đô thị, đất ODT vẫn mang đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường, tuy nhiên nó sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã hoặc thậm chí là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới.

Loại đất thổ cư này được áp dụng một số chính sách khác so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng… Hiện nay, dạng đất ODT sẽ do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.

Đất thổ cư nông thôn (ONT):  Đất thổ cư nông thôn vẫn là đất thổ cư nhưng thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT.

Loại đất này sẽ được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó, đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó. 

Phân biệt đất thổ cư và đất chưa lên thổ cư

Đất chưa lên thổ cư hay còn được gọi là đất vườn hoặc đất thổ vườn. Khi chuẩn bị mua đất chủ đầu tư, người mua nên tìm hiểu thật kỹ xem mảnh đất đó có phải đất thổ cư hay chưa. Lý do là vì đất chưa lên thổ cư sẽ không được phép xây nhà và các công trình phục vụ nhu cầu ở khác. Chủ sở hữu sẽ chỉ được phép xây dựng, cải tạo thành ao hoặc khu vực chăn nuôi gia súc.

Để có thể chuyển đổi đất này thành đất thổ cư, chủ sở hữu cần hoàn thành một quy trình chuyển đổi theo đúng quy định của pháp luật. Khi đã chính thức thành đất thổ cư thì chủ sở hữu đồng thời có quyền xây nhà hoặc tiếp tục triển khai mô hình vườn, ao, chuồng tùy theo mục đích sử dụng.

Điểm khác nhau giữ đất thổ cư và đất thổ canh

Đất thổ cư và đất thổ canh là hai loại đất hoàn toàn khác nhau, cần phân biệt rõ ràng trước khi quyết định mua đất. Theo điều 13 Luật Đất đai năm 2013, đất thổ canh là đất nông nghiệp còn đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Cụ thể là:

Đất thổ cư là loại đất chuyên xây các công trình phục vụ nhu cầu đời sống dân sinh như nhà ở, các công trình phụ trợ cho nhà ở…

Đất thổ canh là đất dùng cho mục đích sản xuất hoặc nuôi trồng thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Đất này cũng có thể phục vụ một số mục đích đặc thù như nuôi thủy hải sản hoặc khai thác muối…

Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Đất thổ cư được làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ và các loại chi phí như sau:

Theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Thủ tục nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi thửa đất tọa lạc.

Về chi phí, bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính về:

  • Tiền sử dụng đất xác định cụ thể ở Khoản 2 Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTNMT.
  • Lệ phí trước bạ theo Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐCP.

Thuế đất ở khi làm sổ đỏ tính như thế nào? Cụ thể :

  • Tiền thuế sử dụng đất (theo quy định).
  • Phí chuyển quyền sử dụng đất nếu người làm sổ đỏ là người nhận chuyển nhượng (mua) mảnh đất từ người khác. Phí chuyển nhượng quy định bằng 4% trên giá trị chuyển nhượng.
  • Lệ phí trước bạ đất và lệ phí trước bạ nhà (nếu đã xây nhà) – bằng 1% trên giá chuyển nhượng.

Từ năm 2007, đất ở chưa có sổ đỏ hoặc không có sổ đỏ sẽ không được tham gia giao dịch. Đồng nghĩa không được thực hiện một số quyền đối với mảnh đất đó. Do đó, người sử dụng đất và người có nhu cầu mua đất nên chú ý.

Với những thông tin trên, Real Land hy vọng độc giả có thêm thông tin hữu ích và có những quyết định tỉnh táo khi mua đất ở.

LIÊN HỆ REAL LAND

Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp REAL LAND theo HOTLINE TƯ VẤN 24/7: 0886 201 201 hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất!




    ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ

    Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp theo HOTLINE TƯ VẤN 24/7: 0886 201 201 hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!